A- A A+ | Chia sẻ bài viết lên facebook Chia sẻ bài viết lên twitter Chia sẻ bài viết lên google+

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội lấy điểm sàn từ 18 đến 22 điểm

Mức điểm sàn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm nay dao động từ 18 đến 22 điểm. Ngành có điểm sàn cao nhất là Giáo dục đặc biệt và Sư phạm Lịch sử.

Thí sinh dự thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông. (Ảnh: Hoài Nam/Vietnam+)

Thí sinh dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông. (Ảnh: Hoài Nam/Vietnam+)

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển cho 48 ngành, chương trình đào tạo thuộc 9 lĩnh vực, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Theo đó, mức điểm sàn của trường năm nay dao động từ 18 đến 22 điểm. Ngành có điểm sàn cao nhất là Giáo dục đặc biệt và Sư phạm Lịch sử.

Điểm sàn áp dụng đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả tổ hợp xét tuyển gồm 3 bài thi/môn thi, không tính điểm cộng, không phân biệt kết quả thi của thí sinh học chương trình 2006 và 2018.

Cụ thể như sau:

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

STTNgành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1Quản lý giáo dục
Mã xét tuyển: 7140114
18
2Giáo dục Mầm non
Mã xét tuyển: 7140201
19
3Giáo dục Mầm non - Sư phạm tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140201K
19
4Giáo dục Tiểu học
Mã xét tuyển: 7140202
20
5Giáo dục Tiểu học - Sư phạm tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140202K
20
6Giáo dục đặc biệt
Mã xét tuyển: 7140203
22
7Giáo dục công dân
Mã xét tuyển: 7140204
20
8Sư phạm chính trị
Mã xét tuyển: 7140205
20
9Sư phạm thể chất
Mã xét tuyển: 7140206
19
10Sư phạm Quốc phòng và An ninh
Mã xét tuyển: 7140208
19
11Sư phạm Toán học
Mã xét tuyển: 7140209
21
12Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140209K
21
13Sư phạm Tin học
Mã xét tuyển: 7140210
21
14Sư phạm Vật lý
Mã xét tuyển: 7140211
21
15Sư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140211K
21
16Sư phạm Hóa học
Mã xét tuyển: 7140212
20
17Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140212K
20
18Sư phạm Sinh học
Mã xét tuyển: 7140213
21
19Sư phạm Ngữ văn
Mã xét tuyển: 7140217
21
20Sư phạm Lịch sử
Mã xét tuyển: 7140218
22
21Sư phạm Địa lý
Mã xét tuyển: 7140219
21
22Sư phạm Âm nhạc
Mã xét tuyển: 7140221
19
23Sư phạm Mỹ thuật
Mã xét tuyển: 7140222
19
24Sư phạm Tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140231
20
25Sư phạm Tiếng Pháp
Mã xét tuyển: 7140233
20
26Sư phạm Công nghệ
Mã xét tuyển: 7140246
19
27Sư phạm Khoa học tự nhiên
Mã xét tuyển: 7140247
20
28Sư phạm Lịch sử - Địa lí
Mã xét tuyển: 7140249
20

Lĩnh vực nhân văn

STTNgành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - tuyển sinh người Việt Nam
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7220101
19
2Ngôn ngữ Anh
Mã xét tuyển: 7220201
19
3Ngôn ngữ Trung Quốc
Mã xét tuyển: 7220204
19
4Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
Mã xét tuyển: 7229001
18
5Lịch sử
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7229010
19
6Văn học
Mã xét tuyển: 7229030
20

Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi

STTNgành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1Chính trị học
Mã xét tuyển: 7310201
19
2Xã hội học
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7310301
18
3Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
Mã xét tuyển: 7310401
19
4Tâm lý học giáo dục
Mã xét tuyển: 7310403
19
5Việt Nam học - tuyển sinh người Việt Nam
Mã xét tuyển: 7310630
20

Lĩnh vực khoa học sự sống

STTNgành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1Sinh học
Mã xét tuyển: 7420101
19
2Công nghệ sinh học
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7420201
19

Lĩnh vực khoa học tự nhiên

STTNgành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1Vật lý học
(Vật lý bán dẫn và kỹ thuật)
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7440102
18
2Hóa học
Mã xét tuyển: 7440112
18.5

Lĩnh vực Toán và thống kê

STTNgành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1Toán học
Mã xét tuyển: 7460101
20

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

STTNgành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1Công nghệ thông tin
Mã xét tuyển: 7480201
20

Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

STTNgành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1Công tác xã hội
Mã xét tuyển: 7760101
18
2Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Mã xét tuyển: 7760103
18

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

STTNgành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Mã xét tuyển: 7810103
20

Bên cạnh phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông, năm nay, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội còn xét tuyển theo hai phương thức khác, gồm xét tuyển theo điểm thi đánh giá năng lực do đơn vị này tổ chức và xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội (thí sinh theo học tại các trường chuyên hoặc có thành tích trong các cuộc thi cấp tỉnh trở lên).

Năm 2025, trường có 5 ngành mới gồm Công nghệ sinh học, Vật lý học (vật lý bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam./.

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết